Thành phần
Mỗi 1 ml có chứa :
Thành phần hoạt chất: Ambroxol hydroclorid ............................................................................ 3,0 mg
Thành phần tá dược: Sorbitol, natri clorid, trinatri citrat dihydrat, citric acid monohydrat, sucralose, natri benzoat, hương Natural Flavor A1385617, nước tinh khiết.
Chỉ định
AMBROXEN được dùng trong các trường hợp:
- Các bệnh cấp và mạn tính ở đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
- Các bệnh nhân sau mổ và cấp cứu để phòng các biến chứng ở phổi.
Liều dùng
Liều dùng:
- Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi: 10 ml/lần, 3 lần/ngày. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 5 - 10 tuổi: 5 ml/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em 2 – 5 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 3 lần. Sau đó ngày 2 lần nếu dùng kéo dài.
- Trẻ em dưới 2 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 2 lần
Cách dùng:
AMBROXEN được dùng bằng đường uống. Bẻ ống nhựa và uống trực tiếp dung dịch trong ống, có thể pha loãng với nước hoặc uống nước sau khi sử dụng. Nên uống thuốc sau khi ăn.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân quá mẫn với ambroxol hydroclorid và bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng tiến triển
Tác dụng phụ
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Tai biến nhẹ, chủ yếu sau khi tiêm như ợ nóng, khó tiêu, đôi khi buồn nôn, nôn.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Dị ứng, chủ yếu phát ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Phản ứng kiểu phản vệ cấp tính, nặng, nhưng chưa chắc chắn là có liên quan đến ambroxol, miệng khô, và tăng các transaminase.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Sử dụng ở phụ nữ có thai: Chưa có tài liệu nói đến tác dụng xáu khi dùng thuốc trong lúc mang thai. Dù sao cũng cần thận trọng khi dùng thuốc này trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Sử dụng ở phụ nữ cho con bú: Chưa có thông tin về nồng độ của bromhexin cũng như ambroxol trong sữa.
Ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không ảnh hưởng đế khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.